12 khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội theo quy định mới nhất
Thứ năm, 27/3/2025, 08:14 AM
Chia sẻ
Sở GD&ĐT Hà Nội vừa ban hành hướng dẫn công tác tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 trên địa bàn thành phố.
Kỳ tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập năm nay, Hà Nội phân chia địa bàn các quận, huyện, thị xã thành thành 12 khu vực tuyển sinh, giúp học sinh thuận tiện đăng ký nguyện vọng. 12 khu vực tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội theo quy định mới nhất:
Khu vực 1 gồm các quận Ba Đình, Tây Hồ.
Khu vực 2 gồm các quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng.
Khu vực 3 gồm các quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy.
Khu vực 4 gồm quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì.
Khu vực 5 gồm quận Long Biên và huyện Gia Lâm. Khu vực 6 gồm các huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh.
Khu vực 7 gồm các quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm và các huyện Hoài Đức, Đan Phượng.
Khu vực 8 gồm các huyện Phúc Thọ, Ba Vì và thị xã Sơn Tây.
Khu vực 9 gồm các huyện Thạch Thất, Quốc Oai.
Khu vực 10 gồm quận Hà Đông và các huyện Chương Mỹ, Thanh Oai.
Khu vực 11 gồm các huyện Thường Tín, Phú Xuyên.
Khu vực 12 gồm các huyện Ứng Hòa, Mỹ Đức.
Việc phân chia khu vực tuyển sinh nhằm bảo đảm các điều kiện thuận lợi nhất về địa giới hành chính, giúp học sinh không phải di chuyển quá xa để đi học. Căn cứ vào điều kiện cụ thể về vị trí địa lý và năng lực học tập, học sinh lựa chọn trường để đăng ký nguyện vọng dự tuyển phù hợp.
Theo quy định, mỗi học sinh được đăng ký tối đa 3 nguyện vọng xét tuyển vào trường THPT công lập, xếp theo thứ tự 1, 2 và 3.
Trong đó, nguyện vọng 1, 2 phải thuộc cùng một khu vực tuyển sinh theo quy định (có hộ khẩu thường trú); nguyện vọng 3 có thể thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ. Học sinh không được thay đổi nguyện vọng sau khi đã đăng ký.
Nếu học sinh chỉ đăng ký 2 nguyện vọng thì nguyện vọng 1 phải theo khu vực tuyển sinh quy định, nguyện vọng 2 thuộc khu vực tuyển sinh bất kỳ. Trong trường hợp học sinh chỉ đăng ký 1 nguyện vọng, có thể lựa chọn khu vực tuyển sinh bất kỳ trên địa bàn thành phố.
Kỳ tuyển sinh lớp 10 THPT công lập năm học 2025 - 2026 tại Hà Nội diễn ra trong 2 ngày từ 7 - 8/6 với 3 môn: Toán, Ngữ văn và Ngoại ngữ.
Dưới đây là điểm chuẩn vào lớp 10 tại Hà Nội trong 5 năm gần nhất theo từng khu vực, phụ huynh, học sinh tham khảo:
Khu vực 1: Quận Ba Đình, Tây Hồ
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
36
44,4
37,75
39,75
38,5
THPT Phạm Hồng Thái
37,5
40
38,25
40,75
37,5
THPT Phan Đình Phùng
40,5
49,1
42
42,75
41,75
THPT Tây Hồ
34,25
41,7
36,25
38,75
37,75
THPT Chu Văn An
43,25
52,3
43,25
44,5 (tiếng Nhật 41)
42,5
Khu vực 2: Quận Hoàn Kiếm, Hai Bà Trưng
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Đoàn Kết
36
44,25
39,5
40
23,75
THPT Thăng Long
40,5
48,25
41,50
41
42,25
THPT Trần Nhân Tông
37,25
44,75
40
39,75
39,75
THPT Trần Phú
37,75
47
40,25
41,75
39,5
THPT Việt Đức
40
48,25
41,75
43 (tiếng Đức: 37,5; tiếng Pháp tăng cường: 43,00; tiếng Nhật: 36,50)
41,25
Khu vực 3: Quận Đống Đa, Thanh Xuân, Cầu Giấy
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Cầu Giấy
38
47,25
44,4
41,5
40
THPT Yên Hoà
39
49,5
45,5
42,25
42,5
THPT Đống Đa
34,25
43,6
44,2
39,5
36,5
THPT Kim Liên
41,5
50,25
41,25
42,35 (tiếng Nhật 36,5)
41,75
THPT Lê Quý Đôn
37
47,35
40,25
41
39,75
THPT Quang Trung
37,75
44,75
38,5
40
37,75
THPT Nhân Chính
39,25
48
46,3
41
41,25
THPT Khương Đình
32
41,7
44,2
38,25
36,75
THPT Trần Hưng Đạo
32,75
40
41,4
38
38,25
THPT Khương Hạ
36
Khu vực 4: Quận Hoàng Mai, huyện Thanh Trì
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Hoàng Văn Thụ
33,25
39,95
36,75
37,25
38,25
THPT Trương Định
29
41,85
36
38,5
37,25
THPT Việt Nam - Ba Lan
31
37,05
36,75
37,75
39
THPT Ngọc Hồi
25,25
42,25
35,75
32,0
37,75
THPT Ngô Thì Nhậm
31
37,05
34,25
37
34,25
THPT Nguyễn Quốc Trinh
25
32,6
31,25
35
31,25
THPT Đông Mỹ
33
Khu vực 5: Quận Long Biên và huyện Gia Lâm
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Cao Bá Quát
32,25
42
41,1
38,25
35,75
THPT Dương Xá
31,75
38,8
36,3
35
36,25
THPT Nguyễn Văn Cừ
31,5
37,7
39,4
35,75
35
THPT Yên Viên
31,5
37,7
42,5
36,75
36
THPT Lý Thường Kiệt
34,5
41,8
44,3
38,75
36,5
THPT Nguyễn Gia Thiều
39,75
48,75
45,9
41,75
41,75
THPT Phúc Lợi
27
38,9
42,5
37,75
37,75
THPT Thạch Bàn
31,5
37,5
43,1
36,50
36,5
Khu vực 6: huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Mê Linh
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Kim Anh
28,5
36,1
44,3
31
32
THPT Minh Phú
24,25
30,5
40,8
29
29,75
THPT Sóc Sơn
30,75
40,25
32,5
34,25
34,75
THPT Trung Giã
27,5
34,3
29,75
32,5
29,75
THPT Đa Phúc
29
38,7
33,5
32,25
36,25
THPT Xuân Giang
26,25
32,5
28,75
30,5
31,25
Khu vực 7: Quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, huyện Hoài Đức, Đan Phượng
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
39,75
48,5
41,75
41
41,25
THPT Xuân Đỉnh
30
39,1
39,75
39,75
40,25
THPT Thượng Cát
30
39,1
34,25
36,25
37,25
THPT Đại Mỗ
24
32,5
32
34,75
35,25
THPT Xuân Phương
30,5
38,8
40,1
37,25
37,75
THPT Trung Văn
28
39,2
42,8
37,75
36,75
THPT Đan Phượng
30
38,15
32,25
34,25
34
THPT Hồng Thái
25,5
32
44,1
30,25
29,5
THPT Tân Lập
27,25
33
30
33
34
THPT Hoài Đức A
25
38,25
42,5
34,5
36,25
THPT Hoài Đức B
28
36,5
35,6
33,25
34,75
THPT Hoài Đức C
24,25
29,6
38,5
30,25
32,25
THPT Vạn Xuân
27,25
31
35,8
31,5
33,25
Khu vực 8: Huyện Phúc Thọ, Ba Vì, thị xã Sơn Tây
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Bất Bạt
13
18,05
17
17
25
THPT Ba Vì
19,5
24
17,5
24,5
22,5
THPT Minh Quang
13
16
17
17
18
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
23
32
28,25
27,75
29,75
THPT Quảng Oai
26
33,7
29
30,75
30,25
PT dân tộc nội trú
31
26,4
31,75
29,25
33
THPT Ngọc Tảo
26,25
31
26,75
29
29
THPT Phúc Thọ
24,5
32,25
25
28,5
29
THPT Vân Cốc
21
27,2
23,75
24,75
26,5
THPT Tùng Thiện
32,25
36,3
33,25
33
33,75
THPT Xuân Khanh
20
23,5
20,5
22,25
24,5
THPT Sơn Tây
39
Khu vực 9: Huyện Thạch Thất, Quốc Oai
Trường
2020
2021
2022
2023
2024
THPT Cao Bá Quát (Quốc Oai)
21,5
27,5
25
28,75
28
THPT Minh Khai
23,25
25,75
22
27,5
26,5
THPT Quốc Oai
34
41,1
34,5
36,25
35,75
THPT Bắc Lương Sơn
15
21
15
17
20
THPT Hai Bà Trưng (Thạch Thất)
25,5
29,15
22,75
25
26
THPT Phùng Khắc Khoan
26,75
33,75
27,75
28,75
27,75
THPT Thạch Thất
30,75
37,45
28,5
33
31,25
THPT Phan Huy Chú (Quốc Oai)
23,5
28,05
24
27,75
-
THPT Minh Hà
24,75
Khu vực 10: Quận Hà Đông, huyện Chương Mỹ, Thanh Oai